Các trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất 2022
Người nước ngoài khi muốn làm việc tại Việt Nam đều phải xin cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Liên quan đến quản lý lao động người nước ngoài. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp được phép miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Vậy miễn giấy phép lao động là gì? Các trường hợp nào được miễn giấy phép lao động? Nhị Gia sẽ tổng hợp toàn bộ thông tin và những trường hợp đặc biệt này trong bài viết dưới đây.
Miễn giấy phép lao động là gì?
Miễn giấy phép lao động hay không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Là cụm từ chỉ lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Họ nằm trường hợp mà không phải thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động.
Các trường hợp nằm trong diện miễn giấy phép lao động sẽ không cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa. Thay vào đó họ sẽ phải thực hiện một thủ tục khác. Để xin xác nhận không thuộc trong diện cấp giấy phép lao động.
20 trường hợp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP về các trường hợp được miễn giấy phép lao động. Có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Cụ thể:
Quy định tại điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
- Người lao động nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án. Hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp. Có thể làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh. Khi mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Người lao động nước ngoài là luật sư nước ngoài. Đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Quy định tại điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP
A. Làm việc tại doanh nghiệp Việt Nam
- Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn. Công ty có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị. Hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới. Cụ thể: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia. Hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
B. Nhóm làm việc tại các cơ quan, tổ chức của Việt Nam
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật. Hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án. Sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định. Hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA. Đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
C. Nhóm đào tạo, nghiên cứu
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế. Thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài. Có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
D. Các trường hợp khác
- Người nước ngoài là tình nguyện viên. Làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện, không hưởng lương. Để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Đồng thời,có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo khoản 3, Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động
Người sử dụng lao động có thuê người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động. Cũng cần phải thực hiện các thủ tục xác nhận người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động gồm có 2 bước:
Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
- Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp, bản sao công chứng
- Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài dùng Mẫu số 02/PLI.
Ít nhất 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc. Người sử dụng lao động cần phải nộp đủ hồ sơ lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động.
Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Người sử dụng lao động nộp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc. Ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Xem thêm:
- Thủ tục xin giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật nước ngoài
- Thủ tục cấp giấy phép lao động cho chuyên gia nước ngoài
Nhị Gia cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Ngoài dịch vụ trọn gói giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nhị Gia còn hỗ trợ dịch vụ xin miễn giấy phép lao động trọn gói cho người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trọn gói dịch vụ tại Nhị Gia gồm:
- Tư vấn các loại giấy tờ cần chuẩn bị
- Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ xin miễn giấy phép lao động
- Tư vấn các quy định của pháp luật hiện hành về miễn giấy phép lao động
- Nộp hồ sơ xin xác nhận miễn giấy phép lao động và nhận giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
Với kinh nghiệm hơn 15 năm Nhị Gia cam kết đạt tỉ lệ thành công ở mức cao nhất. Tiết kiệm chi phí tối ưu cho khách hàng và xuất hoá đơn VAT đúng dịch vụ. Bảo mật mọi thông tin doanh nghiệp, người nước ngoài. Nhị Gia còn hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7 cho khách hàng khi gặp vấn đề thắc mắc. Nếu quý khách có nhu cầu tư vấn về chi phí xin miễn giấy phép lao động, hãy liên hệ ngay 1900 6654 – 0609 736 788 hoặc info@nhigia.vn để được tư vấn.
Xem thêm các bài viết khác: